-
Định nghĩa UF6
1.1 Các tên
UF6 thường được gọi là Hexafluoride urani.
1.2. Nguyên tử khối
UF6 có nguyên tử khối là 238.03 g/mol.
1.3. Khối lượng nguyên tử và cấu tạo phân tử
UF6 có cấu tạo gồm 1 nguyên tử urani và 6 nguyên tử flour.
1.4 Cấu tạo ion
UF6 không có cấu tạo ion rõ ràng. -
Tính chất: UF6
2.1 Tính chất vật lý UF6
UF6 ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, có màu trắng, không mùi và không có độ PH rõ ràng.
2.2 Tính chất hóa học UF6
UF6 chủ yếu phản ứng với nước tạo thành UO2F2 và HF. Nó cũng có thể phản ứng với kim loại như Mg tạo thành UF4 và MgF2. -
Phương trình hóa học thường gặp UF6
UF6 + 2H2O -> UO2F2 + 4HF(phản ứng với nước)
UF6 + 3Mg -> UF4 + 3MgF2(phản ứng với kim loại) -
Điều chế UF6
4.1 Điều chế phòng thí nghiệm UF6
UF6 thường không được điều chế ở môi trường phòng thí nghiệm vì độc hại và khó kiểm soát.
4.2 Điều chế công nghiệp UF6
Trong công nghiệp, UF6 được điều chế thông qua quá trình fluor hóa urani, trong đó urani phản ứng với khí fluor.