Be2B6O7 là gì? Các kiến thức quan trọng Be2B6O7

Định nghĩa Be2B6O7 Be2B6O7 là công thức hóa học của một hợp chất không hữu cơ gồm hai nguyên tử Berili (Be), sáu nguyên tử Bohr (B), và bảy nguyên tử Oxy (O). Nhưng, công thức này không phù hợp với bất kỳ hợp chất đã được xác định của Berili, Bohr và Oxy. Tính … Đọc tiếp

Phương trình Zn + 2Na2SeO4 -> ZnSeO4 + 4Na

Thông tin chi tiết về Phương trình Zn + 2Na2SeO4 -> ZnSeO4 + 4Na Đây là một phản ứng hoá học xảy ra giữa kim loại kẽm (Zn) và 2 phân tử của hợp chất natri selenate (Na2SeO4). Kết quả của phản ứng là hình thành hợp chất kẽm selenate (ZnSeO4) và 4 nguyên tử … Đọc tiếp

Be2TiF6 là gì? Các kiến thức quan trọng Be2TiF6

Định nghĩa Be2TiF6 Be2TiF6 là một hợp chất hóa học được tạo thành từ hai nguyên tố Be, Ti và F. 1.1.1 Tên thường gọi: Be2TiF6 1.1.2 Tên tiếng Anh: Beryllium Titanium Fluoride 1.2. Nguyên tử khối: Be2TiF6 có 8 nguyên tử. 1.3. Khối lượng nguyên tử: Tổng khối lượng nguyên tử của Be2TiF6 là … Đọc tiếp

Phương trình Zn + 2KClO3 -> Zn(ClO3)2 + 2KCl

Thông tin chi tiết về Phương trình Zn + 2KClO3 -> Zn(ClO3)2 + 2KCl Đây là phương trình hóa học diễn tả sự phản ứng giữa kim loại kẽm (Zn) với kali clorat (KClO3), sản phẩm thu được là kẽm clorat (Zn(ClO3)2) và kali clorua (KCl). Điều kiện phản ứng Phản ứng này diễn ra … Đọc tiếp

Be2PbCl6 là gì? Các kiến thức quan trọng Be2PbCl6

Định nghĩa Be2PbCl6 Be2PbCl6 là một hợp chất hóa học gồm các nguyên tử Be (Beryllium), Pb (Chì), Cl (Clo). Công thức hóa học này chỉ định rằng có 2 nguyên tử beryllium, một nguyên tử chì và 6 nguyên tử clo trong mỗi phân tử Be2PbCl6. 1.1 Các tên 1.1.1 Tên thường gọi: Hợp … Đọc tiếp

Phương trình Zn + 2Zn(OH)2 -> 3ZnO + 2H2O

Thông tin chi tiết về Phương trình Zn + 2Zn(OH)2 -> 3ZnO + 2H2O: Phương trình hóa học trên cho thấy sự phản ứng giữa kẽm (Zn) và hydroxit kẽm (Zn(OH)2) tạo ra oxit kẽm (ZnO) và nước (H2O). Trong phản ứng này, mỗi phân tử Zn sẽ kết hợp với 2 phân tử Zn(OH)2 … Đọc tiếp

Be2Mo2O7 là gì? Các kiến thức quan trọng Be2Mo2O7

Be2Mo2O7, còn được gọi là Beryllium molybdate, có tên tiếng Anh là Beryllium molybdate. Cấu tạo phân tử gồm 2 nguyên tử Beryllium (Be), 2 nguyên tử Molypden (Mo) và 7 nguyên tử Oxy (O). Dựa vào bảng tuần hoàn, ta có thể tính được khối lượng nguyên tử của Be2Mo2O7 khi cộng tổng khối … Đọc tiếp

Be2SO7 là gì? Các kiến thức quan trọng Be2SO7

Định nghĩa Be2SO7 Be2SO7 là công thức hóa học của Beryllium sulfat, một chất rắn màu trắng không mùi. Be2SO7 là hợp chất của Beryllium (Be) và lưu huỳnh (S) với Oxide (O). Trong công thức này, Be2 có nghĩa là có hai nguyên tử Beryllium, SO7 cho thấy sự kết hợp của một nguyên … Đọc tiếp

Phương trình Zn + Na2SO4 -> ZnSO4 + Na2

Thông tin chi tiết về Phương trình Zn + Na2SO4 -> ZnSO4 + Na2: Đây là một phản ứng hoá học giữa kim loại kẽm (Zn) và muối natri sulfat (Na2SO4) để tạo thành muối kẽm sulfat (ZnSO4) và kim loại natri (Na2). Điều kiện phản ứng: Phản ứng này cần được thực hiện trong … Đọc tiếp

Be2W2O7 là gì? Các kiến thức quan trọng Be2W2O7

Định nghĩa Be2W2O7 1.1 Các tên 1.1.1 Tên thường gọi: Be2W2O7 1.1.2 Tên tiếng anh: Beryllium-tungsten Oxide 1.2. Nguyên tử khối: Cấu trúc phân tử này bao gồm 2 nguyên tử Beryllium (Be), 2 nguyên tử Tungsten (W) và 7 nguyên tử Oxygen (O). 1.3. Khối lượng nguyên tử: Tổng khối lượng của tất cả … Đọc tiếp