-
Định nghĩa Mg2C2H3O4
1.1 Các tên
1.1.1 Tên thường gọi: Mg2C2H3O4 được gọi là Magie acetat hay Magie diacetat.
1.1.2 Tên tiếng anh: Mg2C2H3O4 được gọi là Magnesium acetate trong tiếng Anh.
1.2. Nguyên tử khối: Mg2C2H3O4 gồm 2 nguyên tử Magie, 2 nguyên tử Carbon, 3 nguyên tử Hydro, và 4 nguyên tử Oxy.
1.3. Khối lương nguyên tử: Khối lượng nguyên tử của Mg2C2H3O4 là 142.395 g/mol.
1.3.1 Cấu tạo phân tử: Phân tử Mg2C2H3O4 bao gồm hai ion Magie (Mg2+) và hai ion Acetat (C2H3O2).
1.4 Cấu tạo ion: Ion của Mg2C2H3O4 bao gồm ion Magie (Mg2+) và ion Acetat (C2H3O2-). -
Tính chất: Mg2C2H3O4
2.1 Tính chất vật lý Mg2C2H3O4
Trạng thái: dạng rắn, không màu
Màu sắc: không màu
Mùi: không có mùi đặc trưng
Độ PH: trung tính
2.2 Tính chất hóa học Mg2C2H3O4: Mg2C2H3O4 phản ứng với nước tạo ra Magie hydroxide và axit axetic. -
Phương trình hóa học thường gặp Mg2C2H3O4
Phản ứng Kim Loại: không có
Phản ứng axit: Mg2C2H3O4 + 2H2O -> 2Mg(OH)2 + 2CH3COOH
Phản ứng phi kim: không có
Phán ứng với muối: không có -
Điều chế Mg2C2H3O4
4.1 Điều chế phòng thí nghiệm Mg2C2H3O4: Mg2C2H3O4 có thể được điều chế thông qua phản ứng giữa Magie hydroxide và axit axetic: Mg(OH)2 + 2CH3COOH -> Mg(CH3COO)2 + 2H2O.
4.2 Điều chế công nghiệp Mg2C2H3O4: Thông thường, trong công nghiệp, Mg2C2H3O4 được sản xuất thông qua phản ứng giữa Magie carbonat với axit axetic.